Trang chủ » Dịch vụ tư vấn » Dịch vụ lập hồ sơ đăng ký môi trường cho doanh nghiệp

Dịch vụ lập hồ sơ đăng ký môi trường cho doanh nghiệp

Với sự phát triển kinh tế nhanh chóng như hiện nay, có hàng loạt các công ty, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất có quy mô từ nhỏ đến lớn được thành lập hàng ngày để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Đi kèm theo đó là những tác động, ảnh hưởng đến môi trường từ các hoạt động xây dựng, sản xuất, phế thải,… của các công ty, xí nghiệp, các cơ sở sản xuất.

Việc lập Kế hoạch Bảo vệ Môi trường như một sự ràng buộc trách nhiệm giữa chủ dự án và cộng đồng, doanh nghiệp và cơ quan hữu quan nhằm đảm bảo tương lai phát triển bền vững, môi trường sống luôn được đảm bảo.

ke-hoach-bao-ve-moi-truong-theo-nghi-dinh-18-2015-nd-cp

Theo Luật Bảo Vệ Môi Trường 2014 quy định thực hiện kế hoạch bảo vệ Môi trường

Đối tượng thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường:

  • Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP.
  • Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.
  • Theo quy định tại Phục lục 5.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường thì các dự án thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường của sở tài nguyên và môi trường, như sau:
    TT Dự án Quy mô
    1. Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên Tất cả
    2. Dự án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý Tất cả
    3. Dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử – văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;

    Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúa

    Tất cả đối với dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử – văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
    Tất cả các đối tượng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;Từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên;Từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng khác;

    Từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp

    4. Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác Dưới 50 giường bệnh
    5. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker công suất dưới 500.000 tấn clinker/năm
    6. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất tấm lợp fibro xi măng Dưới 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm
    7. Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển Tất cả các dự án xây dựng cảng tiếp nhận tàu trọng tải dưới 1.000 DWT
    8. Dự án xây dựng nhà máy thủy điện Tất cả các dự án xây dựng hồ chứa có dung tích dưới 100.000 m³ nước hoặc công suất dưới 10 MW
    9. Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước Tất cả các dự án có dung tích hồ chứa dưới 100.000 m³  nước
    10. Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông, cửa biển Công suất dưới 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm
    11. Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng các chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp) Tất cả đối với dự án có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 50.000 m³ nguyên khai/năm hoặc có tổng khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 1.000.000 m³ nguyên khối
    12. Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất độc hại, hóa chất Công suất dưới 50.000 m³ sản phẩm/năm
    13. Dự án tuyến, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ Tất cả các dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm
    14. Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc tiêu hủy chất thải rắn thông thường Tất cả các dự án có công suất từ 05 đến dưới 10 tấn chất thải rắn thông thường/ngày
    15. Dự án xây dựng nhà máy luyện kim Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
    16. Dự án xây dựng cơ sở cán thép Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải là phế liệu có công suất dưới 2.000 tấn sản phẩm/năm
    17. Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy Tất cả đối với tàu có trọng tải dưới 1.000 DWT
    18. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp xe máy, ô tô Tất cả đối với dự án có công suất dưới 5.000 xe máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/năm
    19. Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ Tất cả những dự án có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
    20. Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại Tất cả đối với dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm
    21. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép Tất cả các dự án có công suất dưới 100.000 m2/năm
    22. Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh Công suất dưới 10.000 sản phẩm/năm
    23. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường Công suất dưới 10.000 tấn đường/năm
    24. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm
    25. Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm
    26. Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
    27. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y Dự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú y không phải là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm
    28. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm từ sơn, hóa chất, chất dẻo Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
    29. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
    30. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm
    31. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì các tông từ bột giấy hoặc phế liệu Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm
    32. Dự án chế biến cao su, mủ cao su Công suất từ 500 đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
    33. Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản phẩm/năm
    34. Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 33 Phụ lục này Tất cả
  • Và theo quy định tai Phụ lục IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ thì các đối tượng không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, gồm:
  1. Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
  2. Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
  3. Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
  4. Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.
  5. Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.
  6. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
  7. Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
  8. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.
  9. Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.
  10. Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1 ha.
  11. Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
  12. Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2 sàn.

Các căn cứ lập kế hoạch bảo vệ môi trường:

  • Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 Ngày 23/06/2014;
  • Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
  • Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Cơ quan tiếp nhận, thẩm định:

  • Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
  • UBND cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền.
  • Ban quản lý các KCN, khu chế xuất, khu kinh tế.

 

Mọi chi tiết xin liên hệ

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SVN

Địa chỉ: 50/11/32 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, Tp.HCM

Điện thoại: 08.35886583   / 0919.948.839

Web: www.moitruongsvn.com |  www.svncorp.vn

4.6/5 - (9 bình chọn)